Hướng dẫn vận hành màng lọc MBR Toray – Nhật

Hướng dẫn vận hành màng lọc MBR Toray – Nhật Bản

MEMBRAY TORAY là module màng lọc đặt ngập trong nước, thích hợp cho lọc sinh học siêu vi đã được phát triển dựa trên khoa học kỹ thuật Polymer và công nghệ chế tạo màng được tích lũy trong một thời gian dài tại Toray industries, Inc

Màng lọc loại NHP là một mẫu mới của MEMBRAY, được cấu tạo bởi những tấm màng mỏng, có mật độ lắp đặt cao hơn, hiệu quả xử lý thực tế của màng PVDF không thay đổi.

 

ưu điểm khi lắp đặt màng lọc MBR

– Không giống như công nghệ xử lý truyền thống, MBR tách bùn hoạt tính trong bể hiếu khí bằng màng vi sinh, vì thế tiết kiệm được diện tích làm bể lắng. Cũng với màng, MBR có thể giữ được nồng độ bùn hoạt tính cao hơn trong bể hiếu khí, do đó thể tích bể hiếu khí giảm đi. Vì thế mà MBR yêu cầu cần diện tích nhỏ hơn so với công nghệ truyền thống

– Chất lượng nước sau xử lý rất cao: MBR loại bỏ chất rắn lơ lửng (SS) từ hỗn hợp bùn lỏng bằng màng siêu vi với hiệu suất cao hơn rất nhiều so với quá trình lắng bằng trọng lực. MBR cũng có hiệu quả trong việc loại bỏ các vi sinh vật gây bệnh như vi khuẩn E.coli và Cryptosporidium

Màng lọc loại NHP là module màng bao gồm các khối cơ bản và khối thông khí. Khối cơ bản có chứa một số tấm màng xếp chồng lên nhau với khoảng cách không đổi, mỗi cái là một tấm màng phẳng được cố định hai mặt. Mỗi tấm màng được kết nối với ống thấm nước đa cấp thông qua ống nhựa polyetylen. Khối thông khí bao gồm ống khuếch tán khí thô để cung cấp khí cho việc rửa màng lọc.

Tấm màng lọc là một tấm phẳng, trong quá trình lọc thông thường bùn tích tụ trên bề mặt màng được làm sạch hiệu quả với dòng nước đi lên được tạo ra bởi sục khí được cung cấp từ ống khuếch tán khí lắp đặt ở phía dưới đáy. Cơ chế này đảm bảo lọc ổn định, bởi do bùn không dễ dàng bám lên bề mặt của màng

– Các tấm màng được cấu tạo bao gồm lớp chức năng PVDF (Polyvinylidene Florua) và lớp cơ sở PET (polyester). Cấu trúc này mang lại độ cứng vững chắc và khả năng kháng hóa chất cao của màng

– Kích thước lỗ rỗng trung bình màng là 0.08 micro mét, cấu trúc này cho phép chất lượng nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn rất cao cùng với khả năng thấm nước tuyệt vời, làm cho màng có khả năng chống tắc nghẽ cao hơn so với các loại màng khác

Các thông số cơ bản vận hành màng lọc

– Hãy lắp đặt lưới chắn rác có kích thước <= 3mm trước các bể đặt module màng lọc

– Nhiệt độ chất lỏng: từ 15 – 40 độ C

– PH chất lỏng: từ 6 – 8

– Hàm lượng MLSS: 7000 – 18.000 mg/L

– Độ ô xy hòa tan: >= 1 mg/L

Hóa chất làm sạch hóa chất

Mỗi 6 tháng hoặc khi áp suất qua màng đã tăng >=5 kPa thì tiến hàng rửa màng lọc, các hóa chất được sử dụng như sau:

– Sudium hypoclotite: nồng độ clo hoạt tính 2000 – 6000 mg/l (PH = 12), lượng dùng 5 lít/tấm, thời gian ngâm 1-3 giờ

– Axit oxalic: nồng độ 0.5 – 1 wt%, lượng dùng 5 lít/tấm, thời gian ngâm 1-3 giờ

– Axit citric: nồng độ 1-3 wt%, lượng dùng 5 lít/tấm, thời gian ngâm 1-3 giờ

Lưu ý: áp lực bơm hóa chất làm sạch màng giữ <= 10kPa (1m)

Xin đọc chi tiết tài liệu hướng dẫn tại: MBR-da dich tai lieu ky thuat

Mọi yêu cầu xin liên hệ với chúng tôi, Tel: 0977451703

Từ khóa: , , ,